Ðại Tạng Kinh Việt Nam

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikàya

Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tập I

Kinh Tập
Sutta Nipata

Chương Hai – Tiểu Phẩm

(XIV) Kinh Dhammika (Sn 66)

Như vầy tôi nghe:

Một thời Thế Tôn trú ở Sàvatthi, tại Jetavana, trong khu vườn ông Anàthapindika. Rồi nam cư sĩ Dhammika đi đến Thế Tôn với năm trăm nam cư sĩ, sau khi đến đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên. Ngồi xuống một bên, nam cư sĩ Dhammika nói lên những bài kệ với Thế Tôn:

Dhammika:

  1. Kính thưa Gotama,
    Bậc trí tuệ rộng lớn,
    Con xin kính hỏi Ngài,
    Vấn đề đặc biệt này:
    Với vị đệ tử Ngài,
    Làm thế nào là thiện?
    Nếu là vị xuất gia,
    Bỏ nhà, sống không nhà,
    Hay là vị có nhà,
    Sống đời nam cư sĩ?
  2. Ngài rõ biết đường đi,
    Cùng mục đích tối hậu,
    Của Thế Tôn đời này,
    Và thế giới chư Thiên.
    Không ai so sánh Ngài,
    Bậc thấy nghĩa thù diệu,
    Chính Ngài được tôn xưng,
    Là đức Phật thù thắng.
  3. Ngài biết tất cả trí,
    Ngài trình bày Chánh pháp,
    Vì lòng thương, từ mẫn,
    Ðối với mọi chúng sanh,
    Ngài mở rộng bức màn,
    Bậc có mắt mọi nơi
    Không cấu uế, thanh tịnh,
    Ngài chói toàn thế giới.
  4. Vị vua loài Nàgà
    Tên Eràvano,
    Ðã đến gần bên Ngài,
    Ðược nghe: Ngài chiến thắng.
    Vị ấy tìm đến Ngài,
    Ðể nghe lời khuyên nhủ,
    Sau khi nghe, thích thú
    Nói lên lời: Lành thay!.
  5. Vua Vessavana,
    Kuvera đến Ngài,
    Tìm hiểu hỏi han Ngài
    Về vấn đề diệu pháp,
    Ðược hỏi, ôi bậc trí,
    Hãy nói lên cho vua!
    Sau khi nghe, vị ấy,
    Cũng thích thú, ưa thích.
  6. Các bậc ngoại đạo này
    Ưa luận tranh khẩu chiến,
    Các tà mạng ngoại đạo,
    Hay các Ni-kiền Tử,
    Tất cả không vượt qua,
    Hơn thắng trí của Ngài,
    Như người đang đứng lại,
    Không thắng kẻ đi mau.
  7. Các Bà-la-môn này,
    Ưa luận tranh khẩu chiến,
    Có những bậc Phạm-chí,
    Ðã đến tuổi trưởng thượng,
    Tất cả đều trói buộc,
    Bởi tư tưởng của Ngài,
    Kể cả những hạng người,
    Tự phụ nói khoe khoang.
  8. Pháp này là tế nhị,
    Ðem lại nguồn an lạc,
    Ðã được bậc Thế Tôn
    Khéo nói, khéo thuyết giảng,
    Tất cả mọi hạng người,
    Ðều thích thú ưa nghe,
    Ðược hỏi, hãy nói lên,
    Ôi đức Phật tối thượng.
  9. Các vị Tỷ-kheo này,
    Ðang ngồi đây tất cả,
    Kể cả nam cư sĩ,
    Tất cả đều chờ nghe,
    Hãy để họ nghe pháp,
    Bậc Vô uế Giác ngộ,
    Như chư Thiên nghe lời,
    Vàsava khéo nói!

Thế Tôn:

  1. Tỷ-kheo, hãy nghe Ta,
    Ta khiến các Thầy nghe,
    Pháp đoạn trừ điều ác,
    Tất cả hãy trọ trì,
    Với ai thấy ý nghĩa,
    Nghĩ ngợi có suy tư,
    Hãy sống theo chánh hạnh,
    Thích hợp với xuất gia.
  2. Tỷ-kheo chớ ra ngoài,
    Trong thời gian phi thời,
    Hãy vào làng khất thực,
    Ðúng thời, thì hãy đi,
    Ai đi đứng phi thời,
    Bị bẫy sập trói buộc.
    Do vậy các đức Phật,
    Không có đi phi thời.
  3. Các sắc và các tiếng,
    Các vị, hương và xúc,
    Chính những loại pháp ấy
    Làm mê hoặc chúng sanh.
    Hãy nhiếp phục, lòng dục,
    Ðối với các pháp ấy,
    Hãy vào cho đúng thời,
    Ðể dùng buổi ăn sáng.
  4. Tỷ-kheo được đúng thời,
    Các đồ ăn khất thực,
    Hãy đi về một mình,
    Ngồi tại chỗ an tịnh,
    Suy tư hướng nội tâm,
    Ý không chạy ra ngoài,
    Làm cho thoát ra khỏi,
    Mọi chấp thủ tự ngã.
  5. Nếu vị ấy có nói,
    Với một vị đệ tử,
    Hay nói với một vị
    Một Tỷ-kheo nào khác,
    Hãy nói cho vị ấy,
    Sự thù diệu Chánh pháp,
    Không có nói hai lưỡi,
    Không bài xích một ai,
  6. Nhưng có những hạng người,
    Dùng khẩu chiến bằng lời,
    Những hạng người tuệ nhỏ,
    Chúng ta không tán thán,
    Triền phược trói buộc họ,
    Từ chỗ này chỗ kia,
    Ở đây họ dẫn tâm,
    Ðưa tâm đi quá xa.
  7. Ðồ khất thực, tinh xá,
    Cùng sàng tọa trú xứ,
    Nước để trừ bụi nhớp,
    Y áo Tăng-già-lê,
    Sau khi nghe Chánh pháp,
    Do Thiện Thệ thuyết giảng,
    Bậc đệ tử thắng tuệ,
    Quán sát, hãy dùng chúng.
  8. Do vậy đồ khất thực,
    Sàng tọa và trú xứ,
    Nước để trừ bụi nhớp,
    Y áo Tăng-già-lê,
    Ðối với những pháp ấy,
    Ðừng để cho dính nhiễm.
    Tỷ-kheo như giọt nước,
    Không dính trên lá sen.
  9. Trách nhiệm của gia chủ,
    Ta cũng nói các Ông,
    Làm theo đúng như vậy,
    Ðệ tử là tốt lành.
    Pháp Tỷ-kheo toàn diện,
    Khó thành tựu đầy đủ,
    Vì là người gia chủ,
    Phải làm nhiều việc đời.
  10. Chớ giết loài hữu tình,
    Chớ bảo người giết hại,
    Hay chấp nhận kẻ khác,
    Giết hại các người khác,
    Ðối với mọi sanh loại,
    Từ bỏ các hình phạt,
    Ðối với kẻ mạnh bạo,
    Như đối kẻ run sợ.
  11. Rồi hãy quyết từ bỏ,
    Lấy của không được cho,
    Ðệ tử khéo sáng suốt,
    Vật gì, vật của ai,
    Chớ khiến người khác lấy,
    Chớ chấp nhận lấy trộm.
    Hãy từ bỏ, chấm dứt,
    Mọi của cải không cho.
  12. Hãy từ bỏ, tránh xa
    Ðời sống phi Phạm hạnh,
    Như bậc trí tránh né,
    Lửa cháy hố than hừng.
    Nếu tự mình bất lực,
    Không thể sống Phạm hạnh,
    Thời chớ có xâm phạm
    Vợ của các người khác.
  13. Khi đi đến hội chúng,
    Hay đi đến đoàn chúng,
    Hay một mình một người,
    Chớ nói lời nói láo,
    Chớ khiến người nói láo,
    Chớ chấp nhận nói láo,
    Tất cả điều không thật,
    Hãy tránh xa từ bỏ.
  14. Chớ sống theo nếp sống,
    Uống rượu và say rượu,
    Với vị là cư sĩ,
    Ðã chấp nhận pháp này,
    Chớ khiến nguời uống rượu,
    Chớ chấp thuận uống rượu
    Sau khi biết uống rượu,
    Cuối đường là điên cuồng.
  15. Chỉ kẻ ngu say rượu,
    Mới làm các điều ác,
    Và khiến các người khác,
    Sống buông lung phóng dật,
    Hãy từ bỏ, tránh xa
    Xứ phi công đức này,
    Khiến điên cuồng si mê,
    Làm kẻ ngu thỏa thích.
  16. Chớ có giết hữu tình,
    Chớ lấy của không cho,
    Chớ nói láo không thật,
    Chớ uống rượu say mê,
    Từ bỏ phi Phạm hạnh,
    Không hành trì dâm dục
    Không có ăn ban đêm,
    Không ăn lúc phi thời.
  17. Chớ mang các vòng hoa,
    Chớ dùng các nước thơm,
    Hãy nằm trên mặt đất,
    Trên thảm chiếu trải dài,
    Tám hạnh này được gọi
    Là hạnh ngày trai giới,
    Do đức Phật giảng dạy,
    Ðể chấm dứt khổ đau.
  18. Từ nay ngày trai giới,
    Chia nửa tháng hai phần,
    Ngày mười bốn, mười lăm,
    Hay ngày tám mỗi tháng,
    Với tâm ý hoan hỷ,
    Thực hành thần thông pháp
    Gồm có đủ tám phần,
    Khéo đầy đủ vẹn toàn.
  19. Do vậy, vào buổi sáng,
    Thực hành ngày trai giới,
    Bậc có trí sáng suốt,
    Với tâm tư tín thành,
    Với tâm ý tùy hỷ,
    Cúng dường Tỷ-kheo Tăng,
    Với món ăn đồ uống,
    Hợp với khả năng mình.
  20. Hãy nuôi dưỡng mẹ cha,
    Hợp pháp và đúng pháp,
    Và cũng đúng với pháp,
    Hãy làm nghề buôn bán,
    Người gia chủ như vậy,
    Sở hành không phóng dật,
    Ðược sanh làm Thiên nhân,
    Tên là: “Tự chói sáng”.

Kinh Tiểu Bộ – Tập 1 – Kinh Tập – Chương 2 – (XIV) Kinh Dhammika

Bài viết liên quan

Mục lục KINH TIỂU BỘ tiếng Việt:

  1. Tổng quan Tiểu Bộ Kinh – Khuddaka Nikàya – Ðại Tạng Kinh
Kinh Pháp Cú
Kinh Phật Thuyết Như Vậy
Kinh Phật Tự Thuyết
Kinh Tập
  1. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga – 01 và 02. Kinh Rắn
  2. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .03. Kinh Con Tê Ngưu Một Sừng
  3. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .04. Kinh Bhàradvàja, Người Cày Ruộng
  4. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .05. Kinh Cunda
  5. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .06. Kinh Bại Vong
  6. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .07. Kinh Kẻ Bần Tiện (Vasalasuttam)
  7. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .08. Kinh Từ Bi (Metta Sutta)
  8. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .09. Kinh Hemavata
  9. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .10. Kinh Alavaka
  10. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .11. Kinh Thắng Trận
  11. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .12. Kinh ẩn sĩ
  12. TB.T01.KT.C2.01. Kinh Châu Báu .Ratana Sutta)
  13. TB.T01.KT.C2.02. Kinh Hôi Thối .Amagandha)
  14. TB.T01.KT.C2.03. Kinh Xấu Hổ
  15. TB.T01.KT.C2.04. Kinh Ðiềm Lành Lớn .Kinh Ðại Hạnh Phúc (Mahamangala Sutta)
  16. TB.T01.KT.C2.05. Kinh Sùciloma
  17. TB.T01.KT.C2.06. Kinh Hành Chánh Pháp
  18. TB.T01.KT.C2.07. Kinh Pháp Bà-la-môn
  19. TB.T01.KT.C2.08. Kinh Chiếc Thuyền
  20. TB.T01.KT.C2.09. Thế Nào là Giới
  21. TB.T01.KT.C2.10. Kinh Ðứng Dậy
  22. TB.T01.KT.C2.11. Kinh Ràhula
  23. TB.T01.KT.C2.12. Kinh Vangìsa
  24. TB.T01.KT.C2.13. Kinh Chánh xuất gia
  25. TB.T01.KT.C2.14. Kinh Dhammika
  26. TB.T01.KT.C3.01. Kinh Xuất Gia
  27. TB.T01.KT.C3.02. Kinh Tinh Cần
  28. TB.T01.KT.C3.03. Kinh Khéo Thuyết
  29. TB.T01.KT.C3.04. Kinh Sundarika Bhàradvàja
  30. TB.T01.KT.C3.05. Kinh Màgha
  31. TB.T01.KT.C3.06-07. Kinh Sabhiya
  32. TB.T01.KT.C3.08-09. Kinh Mũi Tên
  33. TB.T01.KT.C3.10. Kinh Kokàliya
  34. TB.T01.KT.C3.11. Kinh Nàlaka
  35. TB.T01.KT.C3.12. Kinh Hai Pháp Tuỳ Quán
  1. KTB.T01.KT.C4.01. Kinh về Dục
  2. KTB.T01.KT.C4.02. Kinh Hang Ðộng tám kệ
  3. KTB.T01.KT.C4.03. Kinh Sân Hận tám kệ
  4. KTB.T01.KT.C4.04. Kinh Thanh Tịnh tám kệ
  5. KTB.T01.KT.C4.05. Kinh Tối Thắng tám kệ
  6. KTB.T01.KT.C4.06. Kinh Già
  7. KTB.T01.KT.C4.07. Kinh Tissametteyya
  8. KTB.T01.KT.C4.08. Kinh Pasùra
  9. KTB.T01.KT.C4.09. Kinh Màgandiya
  10. KTB.T01.KT.C4.10. Kinh Trước khi bị hủy hoại
  11. KTB.T01.KT.C4.11. Kinh Tranh luận
  12. KTB.T01.KT.C4.12. Những vấn đề nhỏ bé
  13. KTB.T01.KT.C4.13. Những vấn đề to lớn
  14. KTB.T01.KT.C4.14. Kinh Tuvataka (Con đường mau chóng)
  15. KTB.T01.KT.C4.15. Kinh Chấp trượng
  16. KTB.T01.KT.C4.16. Kinh Sàriputta (Xá-lợi-phất)
  17. KTB.T01.KT.C5.01. Bài kệ mở đầu
  18. KTB.T01.KT.C5.02. Câu hỏi của thanh niên A-ji-ta
  19. KTB.T01.KT.C5.03. Các câu hỏi của thanh niên Tissametmeyya
  20. KTB.T01.KT.C5.04. Câu hỏi của thanh niên Punnaka
  21. KTB.T01.KT.C5.05. Câu hỏi của thanh niên Mettagu
  22. KTB.T01.KT.C5.06. Câu hỏi của thanh niên Dhotaka
  23. KTB.T01.KT.C5.07. Câu hỏi của thanh niên Upasiva
  24. KTB.T01.KT.C5.08. Các câu hỏi của thanh niên Nanda
  25. KTB.T01.KT.C5.09. Các câu hỏi của thanh niên Hemaka
  26. KTB.T01.KT.C5.10. Câu hỏi của thanh niên Todeyya
  27. KTB.T01.KT.C5.11. Câu hỏi của thanh niên Kappa
  28. KTB.T01.KT.C5.12. Câu hỏi của thanh niên Jatukanni
  29. KTB.T01.KT.C5.13. Câu hỏi của thanh niên Bhadràvudha
  30. KTB.T01.KT.C5.14. Câu hỏi của thanh niên Udaya
  31. KTB.T01.KT.C5.15. Câu hỏi của thanh niên Posàla
  32. KTB.T01.KT.C5.16. Câu hỏi của thanh niên Mogharàja
  33. KTB.T01.KT.C5.17. Câu hỏi của thanh niên Pingiya
  34. KTB.T01.KT.C5.18. Kết luận
Trưởng Lão Tăng Kệ
Trưởng Lão Ni Kệ
Chuyện Tiền Thân Đức Phật
  1. ​​​​​​​KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.01. PHẨM APANNAKA
  2. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.02. PHẨM GIỚI
  3. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.03. PHẨM KURUNGA
  4. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.04. PHẨM KULAVAKA
  5. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.05. PHẨM LỢI ÁI
  6. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.06. PHẨM ÀSIMSA
  7. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.07. PHẨM NỮ NHÂN
  8. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.08. PHẨM VARANA
  9. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.09. PHẨM APAYIMHA
  10. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.10. PHẨM LITTA
  11. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.11. PHẨM PAROSATA
  12. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.12. PHẨM HAMSA
  13. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C01. Một bài kệ – 01. PHẨM KUSANÀLI
  14. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C01. Một bài kệ – 02. PHẨM ASAMPADÀNA
  15. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C01. Một bài kệ – 03. PHẨM KAKANTAKA
  16. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 04. PHẨM DALHA
  17. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 05. PHẨM SANTAHAVA
  18. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 06. PHẨM THIỆN PHÁP
  19. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 07. PHẨM ASADISA
  20. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 08. PHẨM RUHAKA
  21. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 09. PHẨM NATAMDAIHA
  22. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 10. PHẨM BIRANATTHAMBHAKA
  23. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 11. PHẨM KHÀSÀVA
  24. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 12. PHẨM UPÀHANA
  25. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 13. PHẨM SIGÀLA
  26. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C03.14. PHẨM SANKAPPA
  27. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C03.15. PHẨM KOSYA
  28. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 264-273)
  29. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 274-280)
  30. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 281-285)
  31. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 286-300)
  32. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 301-309)
  33. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 310-317)
  34. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 318-325)
  35. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 326-337)
  36. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 338-350)
  37. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C05. Phẩm Năm Bài Kệ (tt 351-358)
  38. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C05. Phẩm Năm Bài Kệ (tt 359-371)
  39. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C06. Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 372-378)
  40. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C06. Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 379-386)
  41. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C06. Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 387-395)
  42. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C07. Phẩm bảy bài kệ
  43. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C07. Phẩm bảy bài kệ (tt 407 – 416)
  44. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C08. Phẩm Tám Bài Kệ
  45. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C08. Phẩm Tám Bài Kệ (tt 422 – 426)
  46. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C09. Phẩm Chín Bài Kệ
  47. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C09. Phẩm Chín Bài Kệ (tt 433 – 438)
  48. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C10. Phẩm Mười Bài Kệ
  49. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C10. Phẩm Mười Bài Kệ (tt 447- 454)
  50. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C11. Phẩm Mười Một Bài Kệ
  51. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C11. Phẩm Mười Một Bài Kệ (tt 460-463)
  52. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C12. Phẩm Mười Hai Bài Kệ
  53. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C12. Phẩm Mười Hai Bài Kệ (tt 468 – 473)
  54. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C13. Phẩm Mười ba bài kệ
  55. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C13. Phẩm Mười ba bài kệ (tiếp theo)
  56. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C14. Tạp phẩm
  57. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C14. Tạp phẩm (tiếp theo)
  58. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C15. Phẩm Hai Mươi Bài Kệ
  59. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C15. Phẩm Hai Mươi Bài Kệ (tiếp theo)
  60. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C16. Phẩm Ba mươi bài kệ
  61. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C16. Phẩm Ba mươi bài kệ (tiếp theo)
  62. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C17. Phẩm Bốn Mươi Bài Kệ
  63. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C18. Phẩm Năm Mươi Bài Kệ
  64. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C19. Phẩm Sáu Mươi Bài Kệ
  65. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C20. Phẩm Bảy Mươi Bài Kệ
  66. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C21. Phẩm Tám Mươi Bài Kệ
  67. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C22. Đại Phẩm
  68. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (540)
  69. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (541)
  70. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (542)
  71. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (543)
  72. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (544)
  73. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (545)
  74. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (546)
  75. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (547)

Link xem nhanh các bộ kinh chính yếu trong Tam Tạng Thánh Ðiển:

(Xem chi tiết sơ đồ)

A. TẠNG LUẬT (VINAYAPIṬAKA)

  1. Phân tích giới
  2. Đại phẩm
  3. Tiểu phẩm
  4. Tập yếu

B. TẠNG KINH (SUTTANTAPIṬAKA)

  1. Trường bộ
  2. Trung bộ
  3. Tương ưng bộ
  4. Tăng chi bộ
  5. Tiểu bộ

C. TẠNG VÔ TỶ PHÁP (ABHIDHAMMAPIṬAKA)

  1. Pháp tụ
  2. Phân tích
  3. Chất ngữ
  4. Nhân chế định
  5. Biện giải
  6. Song đối
  7. Vị trí
Print
Email
Facebook
Twitter
LinkedIn
Skype
Telegram
Pocket
WhatsApp

Bạn đang xem bài viết: Kinh Tiểu Bộ – Tập 1 – Kinh Tập – Chương 2 – (XIV) Kinh Dhammika