Tiểu Bộ – Khuddhaka Nikaya

Tập III – Trưởng Lão Ni Kệ

Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Phẩm Mười Lăm

Tập Bốn Mươi Kệ

(LXXII) Isidàsi (Therì. 162)

Trong thời đức Phật hiện tại, nàng được sanh ở Ujjeni, con gái một thương gia có giới đức, được kính trọng, và giàu có và đặt tên là Isidàsi. Khi nàng đến tuổi trưởng thành, cha nàng gả nàng cho con trai một người thương gia, xứng đôi vừa lứa. Trong một tháng, nàng sống với chồng như một người vợ trung thành. Nhưng vì nghiệp đời trước của nàng, chồng nàng trở thành lạnh nhạt đối với nàng và đuổi nàng ra khỏi nhà. Mọi sự việc này được ghi rõ trong nguyên bản Pàli. Vì nàng tự tỏ không xứng đáng đối với người chồng này và chồng khác, nàng trở thành dao động, và được cha cho phép, nàng xuất gia với sự hướng dẫn của Trưởng lão Ni Jinadattà. Sau khi tu học thiền quán, không bao lâu nàng chứng quả A-la-hán với sự hiểu biết về pháp và về nghĩa.

Sống trong sự an lạc Niết-bàn, một hôm sau khi đi khất thực và ăn xong, trong thành Patna, nàng ngồi bên bờ cát sông Hằng và đáp lời hỏi của Trưởng lão Ni Bodhi, nàng nói lên kinh nghiệm tu tập của nàng ngang qua những bài kệ này. Và để cho có sự liên hệ giữa các câu trả lời trước và sau có bài kệ được các nhà kiết tập về sau thêm vào:

  1. Trong thành được đặt tên,
    Tên chỉ một đóa hoa,
    ‘Pàtaliputta’,
    ‘Con của đóa bông kèn’,
    Sống hai Tỷ-kheo-ni,
    Có giới hạnh tốt đẹp,
    Thuộc gia đình Thích-ca,
    Gia đình cao quyền quý.
  2. Một I-xi-đa-xi,
    Thứ hai tên Bô-dhi,
    Cả hai có giới hạnh,
    Ưa thích tu thiền định,
    Ðược nghe kinh điển nhiều,
    Kiết sử được trừ bỏ.
  3. Họ đi khất thực xong,
    Ăn xong, bát rửa sạch,
    Ngồi hưởng lạc viễn ly,
    Nói lên những lời này.
  4. Hỡi I-xi-đa-xi,
    Căn nàng thật thoải mái,
    Tuổi thọ chưa tổn giảm;
    Nàng thấy khuyết điểm gì,
    Khiến tâm chú trọng nhiều,
    Ðến hạnh nguyện xuất ly.
  5. Như vậy sống viễn ly,
    Thiện xảo về thuyết pháp,
    I-xi-da-xi thuyết,
    Lời nói như thế này,
    Hãy nghe, này Bô-đi,
    Ta xuất gia thế nào.
  6. Tại thành phố thù thắng
    Ðặt tên Uj-jê-ni,
    Cha ta là triệu phú
    Có đức độ giới hạnh,
    Ta là con gái một,
    Ðược cha thương, yêu quý.
  7. Từ thành Xê-kê-ta,
    Một người dạm hỏi đến,
    Một gia đình quyền quý,
    Hỏi ta cho con trai
    Triệu phú bèn gả ta,
    Làm dâu người giàu ấy.
  8. Sáng và chiều, ta đến
    Ðảnh lễ cha, mẹ chồng,
    Cúi đầu đảnh lễ chân,
    Như ta được dạy bảo.
  9. Với chị, với em anh,
    Với bà con chồng ta,
    Thấy một người bước vào,
    Ta e sợ mời ngồi.
  10. Về đồ ăn, uống, nhai,
    Ðược cất giữ có chỗ,
    Ta thiết đãi cho ăn,
    Thích hợp từng người một.
  11. Ta thức dậy đúng thời,
    Ði vòng quanh khắp nhà,
    Rồi chà rửa chân tay,
    Ta đến lễ chồng ta.
  12. Cầm theo lược trang liệu
    Thuốc xoa mắt gương nhỏ,
    Ta trang điểm chồng ta,
    Như thị tỳ hầu hạ.
  13. Ta tự nấu dọn cơm,
    Ta tự rửa chén bát,
    Như mẹ đối với con,
    Ta hầu chồng như vậy.
  14. Như vậy phục vụ chồng,
    Với phục vụ tối thượng
    Dậy sớm không biếng nhác,
    Với tâm tư khiêm tốn,
    Với giới hạnh tốt đẹp,
    Nhưng chồng ác cảm ta.
  15. Chồng ta nói mẹ cha,
    Xin phép con sẽ đi,
    Với I-xi-đa-xi,
    Con không thể sống chung,
    Cùng dưới một mái nhà,
    Con không thể cùng ở.
  16. Chớ nói vậy, này con!
    Vợ con người có trí,
    Thông minh, biết dậy sớm,
    Sao con không hoan hỷ.
  17. Nàng không hại gì con,
    Nhưng con không bao giờ
    Có thể sống chung được
    Với I-xi-đa-xi
    Con ghét cay chán ngấy
    Xin phép, con sẽ đi.
  18. Ðược nghe lời chồng nói,
    Cha mẹ chồng hỏi con.
    Làm gì xúc phạm chồng?
    Hãy thẳng thắn nói thật.
  19. Con không xúc phạm gì!
    Không hại, không mưu tính.
    Với lời nói khó chịu,
    Có thể làm gì được?
    Tuy vậy chồng của con,
    Lợi ác cảm chống con.
  20. Họ đưa ta về nhà,
    Nhà thân phụ của ta,
    Với tâm tư khổ não,
    Sửng sốt và bối rối
    Không muốn mất con trai,
    Họ muốn bảo vệ nó.
    Ôi, chúng ta bại trận,
    Bởi nữ thần may rủi.
  21. Cha ta lại gả ta,
    Cho gia đình thứ hai,
    Một gia đình giàu có,
    Bằng lòng nửa số tiền
    Là tiền gả bán ta.
  22. Ta chỉ sống một tháng,
    Trong gia đình vị ấy,
    Vị ấy trả lui ta,
    Dầu ta tận tụy làm,
    Chẳng khác người nô lệ,
    Không lỗi lầm có đức.
  23. Cha ta nói khất sĩ,
    Sống điều phục chế ngự,
    Ngươi hãy làm rể ta,
    Bỏ áo rách ghè bình.
  24. Vị ấy sống nửa tháng,
    Rồi nói với cha ta,
    Hãy trả lui áo rách,
    Ghè bình và bình bát,
    Con nay muốn sống lại,
    Nghề khất sĩ của con.
  25. Cha, mẹ, toàn bà con,
    Liền nói với vị ấy:
    Ở đây có cái gì,
    Làm con không bằng lòng?
    Hãy nói gấp cái gì,
    Làm con không vừa ý.
  26. Ðược nói vậy, vị ấy,
    Liền trả lời như sau:
    Nếu đối với tự ngã,
    Con có thể bằng lòng,
    Nhưng con không chung sống,
    Với I-xi-đa-xi!
  27. Từ giã vị ấy đi,
    Một mình, ta suy nghĩ:
    Ta đến để xin phép,
    Hoặc chết hay xuất gia.
  28. Rồi Ji-na-đat-ta.
    Vị ni sư ấy đến,
    Trong khi đi khất thực,
    Ðến gia đình cha ta,
    Vị thọ trì giới luật,
    Nghe nhiều, có giới hạnh.
  29. Thấy Ni sư, chúng tôi,
    Ðều đứng lên kính cẩn,
    Và ta liền sửa soạn,
    Chỗ ngồi cho Ni sư,
    Ngồi xuống, ta đảnh lễ,
    Dưới chân bậc Ni sư,
    Lễ xong, ta cúng dường,
    Các đồ ăn đồ uống.
  30. Các món ăn, uống, nhai,
    Tại đấy, được dự trữ,
    Làm Ni sư thỏa mãn,
    Ta thưa với Ni sư,
    Nay ta muốn xuất gia,
    Sống đời không gia đình,
    Cha ta nói với ta:
    ‘Này con hãy ở đây’.
  31. Hành trì đúng Chánh pháp,
    Với đồ ăn đồ uống,
    Hãy làm cho thỏa mãn,
    Sa-môn, hai lần sanh.
  32. Vừa nói, ta khóc lóc,
    Chấp tay vái cha ta;
    Với điều ác con làm,
    Con sễ tiêu nghiệp ấy.
  33. Cha ta nói với ta:
    Hãy chứng ngộ Bồ-đề.
    Và Chánh pháp tối thượng!
    Hãy chứng đắc Niết-bàn,
    Ðã được Lưỡng Túc Tôn,
    Thành tựu và chứng đạt.
  34. Ta đảnh lễ mẹ cha,
    Cùng tất cả bà con,
    Sau bảy ngày xuất gia,
    Ta chứng được Ba minh.
    434. Ta biết bảy đời trước,
    Quả gì nay thành thục,
    Ta sẽ nói cho bạn,
    Hãy nhất trí lắng nghe.
  35. Tại thành phố đặt tên,
    Ê-ra-ka-kac-chê,
    Ta sống là thợ vàng,
    Tài sản thật phong phú.
  36. Say đắm với tuổi trẻ,
    Ta xâm phạm vợ người,
    Do vậy, sau khi chết,
    Trong cảnh giới địa ngục,
    Ta bị đốt, nung nấu
    Trong một thời gian dài,
    Thoát khỏi sự nung đốt
    Ta sanh trong bụng khỉ.
  37. Bảy ngày từ khi sanh,
    Ta bị khỉ chúa thiến,
    Ðây là quả của nghiệp,
    Do đi đến vợ người.
  38. Từ đây ta chết đi,
    Mệnh chung rừng Xin-đa,
    Sanh trong bụng con dê,
    Một mắt và què quặt.
  39. Mười hai năm bị thiến,
    Mang nặng những đứa con,
    Sán trùng ăn vô dụng,
    Do đi đến vợ người.
  40. Từ đấy ta chết đi,
    Sanh làm con bò cái,
    Của một lái buôn bò,
    Con nghé màu đỏ sẫm,
    Khi được mười hai tháng.
    Lại bị người ta thiến.
  41. Rồi ta lại kéo cày,
    Kéo xe cho chúng nó,
    Mù, lo lắng, vô dụng,
    Do đi lại vợ người.
  42. Từ đấy chết được sanh,
    Nhà nữ tỳ gần đường,
    Không là nữ không nam,
    Do đi lại vợ người.
  43. Ðến tuổi ba mươi năm,
    Bị chết, ta được sanh
    Sanh làm người con gái,
    Gia đình người đánh xe,
    Nghèo khổ ít tài sản,
    Rơi vào tay vay lãi,
    Do tiền nợ tăng trưởng,
    Chủ lữ đoàn bắt ta.
  44. Kéo ta, dầu ta khóc,
    Lôi ta ra khỏi nhà.
  45. Khi ta mười sáu tuổi,
    Lớn lên thành thiếu nữ,
    Con trai thương gia ấy,
    Bắt ta lấy làmvợ.
  46. Nhưng nó có vợ khác,
    Có giới đức danh xưng,
    Lại biết thương mến chồng,
    Chính ta tạo thù hằn.
  47. Do quả của nghiệp này,
    Họ khinh ghét chống ta,
    Dầu ta như nô tỳ,
    Hầu hạ phục vụ họ,
    Nhưng nay ta chấm dứt,
    Mọi sự việc như trên.

Kinh Tiểu Bộ – Tập III – Trưởng Lão Ni Kệ – Phẩm XV – Tập Bốn Mươi Kệ

Bài viết liên quan

Mục lục KINH TIỂU BỘ tiếng Việt:

  1. Tổng quan Tiểu Bộ Kinh – Khuddaka Nikàya – Ðại Tạng Kinh
Kinh Pháp Cú
Kinh Phật Thuyết Như Vậy
Kinh Phật Tự Thuyết
Kinh Tập
  1. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga – 01 và 02. Kinh Rắn
  2. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .03. Kinh Con Tê Ngưu Một Sừng
  3. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .04. Kinh Bhàradvàja, Người Cày Ruộng
  4. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .05. Kinh Cunda
  5. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .06. Kinh Bại Vong
  6. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .07. Kinh Kẻ Bần Tiện (Vasalasuttam)
  7. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .08. Kinh Từ Bi (Metta Sutta)
  8. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .09. Kinh Hemavata
  9. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .10. Kinh Alavaka
  10. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .11. Kinh Thắng Trận
  11. TB.T01.KT.C1. Phẩm Rắn Uragavagga .12. Kinh ẩn sĩ
  12. TB.T01.KT.C2.01. Kinh Châu Báu .Ratana Sutta)
  13. TB.T01.KT.C2.02. Kinh Hôi Thối .Amagandha)
  14. TB.T01.KT.C2.03. Kinh Xấu Hổ
  15. TB.T01.KT.C2.04. Kinh Ðiềm Lành Lớn .Kinh Ðại Hạnh Phúc (Mahamangala Sutta)
  16. TB.T01.KT.C2.05. Kinh Sùciloma
  17. TB.T01.KT.C2.06. Kinh Hành Chánh Pháp
  18. TB.T01.KT.C2.07. Kinh Pháp Bà-la-môn
  19. TB.T01.KT.C2.08. Kinh Chiếc Thuyền
  20. TB.T01.KT.C2.09. Thế Nào là Giới
  21. TB.T01.KT.C2.10. Kinh Ðứng Dậy
  22. TB.T01.KT.C2.11. Kinh Ràhula
  23. TB.T01.KT.C2.12. Kinh Vangìsa
  24. TB.T01.KT.C2.13. Kinh Chánh xuất gia
  25. TB.T01.KT.C2.14. Kinh Dhammika
  26. TB.T01.KT.C3.01. Kinh Xuất Gia
  27. TB.T01.KT.C3.02. Kinh Tinh Cần
  28. TB.T01.KT.C3.03. Kinh Khéo Thuyết
  29. TB.T01.KT.C3.04. Kinh Sundarika Bhàradvàja
  30. TB.T01.KT.C3.05. Kinh Màgha
  31. TB.T01.KT.C3.06-07. Kinh Sabhiya
  32. TB.T01.KT.C3.08-09. Kinh Mũi Tên
  33. TB.T01.KT.C3.10. Kinh Kokàliya
  34. TB.T01.KT.C3.11. Kinh Nàlaka
  35. TB.T01.KT.C3.12. Kinh Hai Pháp Tuỳ Quán
  1. KTB.T01.KT.C4.01. Kinh về Dục
  2. KTB.T01.KT.C4.02. Kinh Hang Ðộng tám kệ
  3. KTB.T01.KT.C4.03. Kinh Sân Hận tám kệ
  4. KTB.T01.KT.C4.04. Kinh Thanh Tịnh tám kệ
  5. KTB.T01.KT.C4.05. Kinh Tối Thắng tám kệ
  6. KTB.T01.KT.C4.06. Kinh Già
  7. KTB.T01.KT.C4.07. Kinh Tissametteyya
  8. KTB.T01.KT.C4.08. Kinh Pasùra
  9. KTB.T01.KT.C4.09. Kinh Màgandiya
  10. KTB.T01.KT.C4.10. Kinh Trước khi bị hủy hoại
  11. KTB.T01.KT.C4.11. Kinh Tranh luận
  12. KTB.T01.KT.C4.12. Những vấn đề nhỏ bé
  13. KTB.T01.KT.C4.13. Những vấn đề to lớn
  14. KTB.T01.KT.C4.14. Kinh Tuvataka (Con đường mau chóng)
  15. KTB.T01.KT.C4.15. Kinh Chấp trượng
  16. KTB.T01.KT.C4.16. Kinh Sàriputta (Xá-lợi-phất)
  17. KTB.T01.KT.C5.01. Bài kệ mở đầu
  18. KTB.T01.KT.C5.02. Câu hỏi của thanh niên A-ji-ta
  19. KTB.T01.KT.C5.03. Các câu hỏi của thanh niên Tissametmeyya
  20. KTB.T01.KT.C5.04. Câu hỏi của thanh niên Punnaka
  21. KTB.T01.KT.C5.05. Câu hỏi của thanh niên Mettagu
  22. KTB.T01.KT.C5.06. Câu hỏi của thanh niên Dhotaka
  23. KTB.T01.KT.C5.07. Câu hỏi của thanh niên Upasiva
  24. KTB.T01.KT.C5.08. Các câu hỏi của thanh niên Nanda
  25. KTB.T01.KT.C5.09. Các câu hỏi của thanh niên Hemaka
  26. KTB.T01.KT.C5.10. Câu hỏi của thanh niên Todeyya
  27. KTB.T01.KT.C5.11. Câu hỏi của thanh niên Kappa
  28. KTB.T01.KT.C5.12. Câu hỏi của thanh niên Jatukanni
  29. KTB.T01.KT.C5.13. Câu hỏi của thanh niên Bhadràvudha
  30. KTB.T01.KT.C5.14. Câu hỏi của thanh niên Udaya
  31. KTB.T01.KT.C5.15. Câu hỏi của thanh niên Posàla
  32. KTB.T01.KT.C5.16. Câu hỏi của thanh niên Mogharàja
  33. KTB.T01.KT.C5.17. Câu hỏi của thanh niên Pingiya
  34. KTB.T01.KT.C5.18. Kết luận
Trưởng Lão Tăng Kệ
Trưởng Lão Ni Kệ
Chuyện Tiền Thân Đức Phật
  1. ​​​​​​​KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.01. PHẨM APANNAKA
  2. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.02. PHẨM GIỚI
  3. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.03. PHẨM KURUNGA
  4. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.04. PHẨM KULAVAKA
  5. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.05. PHẨM LỢI ÁI
  6. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.06. PHẨM ÀSIMSA
  7. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.07. PHẨM NỮ NHÂN
  8. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.08. PHẨM VARANA
  9. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.09. PHẨM APAYIMHA
  10. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.10. PHẨM LITTA
  11. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.11. PHẨM PAROSATA
  12. KTB.T04 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (01) – C01.12. PHẨM HAMSA
  13. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C01. Một bài kệ – 01. PHẨM KUSANÀLI
  14. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C01. Một bài kệ – 02. PHẨM ASAMPADÀNA
  15. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C01. Một bài kệ – 03. PHẨM KAKANTAKA
  16. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 04. PHẨM DALHA
  17. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 05. PHẨM SANTAHAVA
  18. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 06. PHẨM THIỆN PHÁP
  19. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 07. PHẨM ASADISA
  20. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 08. PHẨM RUHAKA
  21. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 09. PHẨM NATAMDAIHA
  22. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 10. PHẨM BIRANATTHAMBHAKA
  23. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 11. PHẨM KHÀSÀVA
  24. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 12. PHẨM UPÀHANA
  25. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C02. Hai bài kệ – 13. PHẨM SIGÀLA
  26. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C03.14. PHẨM SANKAPPA
  27. KTB.T05 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (02) – C03.15. PHẨM KOSYA
  28. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 264-273)
  29. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 274-280)
  30. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 281-285)
  31. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C03. Phẩm Ba Bài Kệ (tt 286-300)
  32. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 301-309)
  33. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 310-317)
  34. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 318-325)
  35. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 326-337)
  36. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C04. Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 338-350)
  37. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C05. Phẩm Năm Bài Kệ (tt 351-358)
  38. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C05. Phẩm Năm Bài Kệ (tt 359-371)
  39. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C06. Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 372-378)
  40. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C06. Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 379-386)
  41. KTB.T06 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (03) – C06. Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 387-395)
  42. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C07. Phẩm bảy bài kệ
  43. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C07. Phẩm bảy bài kệ (tt 407 – 416)
  44. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C08. Phẩm Tám Bài Kệ
  45. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C08. Phẩm Tám Bài Kệ (tt 422 – 426)
  46. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C09. Phẩm Chín Bài Kệ
  47. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C09. Phẩm Chín Bài Kệ (tt 433 – 438)
  48. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C10. Phẩm Mười Bài Kệ
  49. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C10. Phẩm Mười Bài Kệ (tt 447- 454)
  50. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C11. Phẩm Mười Một Bài Kệ
  51. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C11. Phẩm Mười Một Bài Kệ (tt 460-463)
  52. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C12. Phẩm Mười Hai Bài Kệ
  53. KTB.T07 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (04) – C12. Phẩm Mười Hai Bài Kệ (tt 468 – 473)
  54. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C13. Phẩm Mười ba bài kệ
  55. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C13. Phẩm Mười ba bài kệ (tiếp theo)
  56. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C14. Tạp phẩm
  57. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C14. Tạp phẩm (tiếp theo)
  58. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C15. Phẩm Hai Mươi Bài Kệ
  59. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C15. Phẩm Hai Mươi Bài Kệ (tiếp theo)
  60. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C16. Phẩm Ba mươi bài kệ
  61. KTB.T08 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (05) – C16. Phẩm Ba mươi bài kệ (tiếp theo)
  62. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C17. Phẩm Bốn Mươi Bài Kệ
  63. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C18. Phẩm Năm Mươi Bài Kệ
  64. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C19. Phẩm Sáu Mươi Bài Kệ
  65. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C20. Phẩm Bảy Mươi Bài Kệ
  66. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C21. Phẩm Tám Mươi Bài Kệ
  67. KTB.T09 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (06) – C22. Đại Phẩm
  68. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (540)
  69. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (541)
  70. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (542)
  71. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (543)
  72. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (544)
  73. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (545)
  74. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (546)
  75. KTB.T10 – Chuyện Tiền Thân Đức Phật (07) – C22. Đại Phẩm (547)

Link xem nhanh các bộ kinh chính yếu trong Tam Tạng Thánh Ðiển:

(Xem chi tiết sơ đồ)

A. TẠNG LUẬT (VINAYAPIṬAKA)

  1. Phân tích giới
  2. Đại phẩm
  3. Tiểu phẩm
  4. Tập yếu

B. TẠNG KINH (SUTTANTAPIṬAKA)

  1. Trường bộ
  2. Trung bộ
  3. Tương ưng bộ
  4. Tăng chi bộ
  5. Tiểu bộ

C. TẠNG VÔ TỶ PHÁP (ABHIDHAMMAPIṬAKA)

  1. Pháp tụ
  2. Phân tích
  3. Chất ngữ
  4. Nhân chế định
  5. Biện giải
  6. Song đối
  7. Vị trí
Print
Email
Facebook
Twitter
LinkedIn
Skype
Telegram
Pocket
WhatsApp

Bạn đang xem bài viết: Kinh Tiểu Bộ – Tập III – Trưởng Lão Ni Kệ – Phẩm XV – Tập Bốn Mươi Kệ